trung tam xuat khau lao dong tai ha tinh

Việc doanh nghiệp khai thác tài nguyên, vận chuyển và sản xuất gây tác động môi trường là có, nhất là khâu vận chuyển và sản xuất tại phân xưởng. Sự việc này chúng tôi đã nắm thông tin và đã có báo cáo và tiếp tục báo cáo lên cấp trên để có phương án đối với Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung 3 nhóm nội dung. Đó là, chuyển đổi Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan Mức lương xuat khau lao dong Nhat Ban nam 2022 khi làm thêm giờ. Lương của người lao động áp theo luật lao động Nhật Bản, mức lương này tính theo giờ làm việc, mỗi giờ nhận được từ 650 - 850 Yên/giờ. Yêu cầu 8 tiếng/ngày, mỗi tuần từ 40 - 44 tiếng. Sau khi lừa đảo xuất khẩu lao động sang Dubai, Vũ Thị Ngân (SN 1964, Hồng Bàng, Hải Phòng) trốn truy nã sang Trung Quốc trong khoảng thời gian 20 năm. Đầu năm 2022, Ngân về TP Hà Nội thăm con gái thì bị bắt. (Ảnh: Quốc Khánh/TTXVN) Sau thời gian tạm dừng do tình hình dịch bệnh COVID-19 phía Trung Quốc diễn biến phức tạp, những ngày gần đây hoạt động xuất nhập khẩu qua cửa khẩu quốc tế đường bộ số II Kim Thành từng bước được phục hồi. Hướng dẫn hồ sơ xin visa dành cho lao động đi XKLĐ tại Ả Rập Xê Út; Hướng dẫn làm thủ tục xuất cảnh ở sân bay; VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG Anh em lao động cùng nhau chăm sóc cây tại trung tâm đào tạo LMK Việt Nam. 19 Th10,2022 Vay Tiền Online Me. 0 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN HỒNG SƠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGHỆ AN - 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH NGUYỄN HỒNG SƠN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở HÀ TĨNH Chuyên ngành Kinh tế chính trị Mã số LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học NGUYỄN ĐĂNG BẰNG 1 NGHỆ AN - 2015 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Sơn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, động viên, chia sẻ từ bạn bè, đồng nghiệp, cơ quan và đặc biệt là từ các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học Vinh. Đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo, cán bộ, nhân viên Trường Đại học Vinh đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tác giả cũng chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, trung tâm giới thiệu việc làm tỉnh Hà Tĩnh đã tạo mọi điều kiện cho tác giả hoàn thành khóa học này. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Đăng Bằng người đã hết lòng giúp đỡ và tận tình hướng dẫn để tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn này, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn bè, đồng nghiệp và các quý thầy, cô để sửa chữa và hoàn thiện luận văn của mình. Xin chân thành cảm ơn! Nghệ An, ngày 15 tháng 9 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Hồng Sơn iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................. LỜI CẢM ƠN.................................................................................................. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ..................................................... MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................ 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài........................ 3. Mục đích nghiên cứu.................................................................................. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 6. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 7. Kết cấu của luận văn.................................................................................. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG............................................. Một số vấn đề lý luận về xuất khẩu lao động.......................................... Khái niệm về xuất khẩu................................................................... Hình thức xuất khẩu lao động.......................................................... Lợi ích chủ yếu xuất khẩu lao động............................................... Vai trò, đặc điểm của các bên tham gia xuất khẩu lao động.......... Các giai đoạn phát triển của hoạt động xuất khẩu lao động.......... Xu hướng phát triển của hoạt động xuất khẩu lao động................ Nội dung quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động............................... Sự cần thiết quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động......................................................................................... iv Những nội dung cơ bản của quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động.......................................................................................... Kinh nghiệm về quản lý nhà nước hoạt động xuất khẩu lao động.......... Kinh nghiệm của Hàn Quốc........................................................... Kinh nghiệm của Philippines......................................................... Bài học rút ra có thể vận dụng địa phương.................................... Kết luận chương 1........................................................................................ CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở HÀ TÌNH.................................................................... Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Hà Tĩnh.................................... Điều kiện tự nhiên.......................................................................... Dân số, dân cư và nguồn lao động................................................ Tình hình quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh............. Vấn đề xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh................... Vấn đề quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh................................................................................... Thành tựu, hạn chế và nguyên nhân hạn chế của quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh........................................................ Thành tựu....................................................................................... Hạn chế.......................................................................................... Nguyên nhân.................................................................................. Kết luận chương 2........................................................................................ CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở HÀ TĨNH......................................................................................................... Mục tiêu xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh từ nay đến năm 2020............. v Phương hướng....................................................................................... Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về XKLĐ ở Hà Tĩnh......................................................................................................... Giải pháp từ phía các cơ quan quản lý nhà nước về công tác xuất khẩu lao động......................................................................... Giải pháp từ phía doanh nghiệp..................................................... Giải pháp từ phía người lao động................................................... Kết luận chương 3........................................................................................ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 1. Kết luận.................................................................................................... 2. Kiến nghị.................................................................................................. TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. PHỤ LỤC..................................................................................................... vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DN KTQT KT-XH LĐTB&XH NN QLNN TP TX UBND XHCN XK XKLĐ Doanh nghiệp Kinh tế quốc tế Kinh tế xã hội Lao động thương binh và xã hội Nhà nước Quản lý nhà nước Thành phố Thị xã Ủy ban nhân dân Xã hội chủ nghĩa Xuất khẩu Xuất khẩu lao động vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Sơ đồ Sơ đồ Quy trình hoạt động xuất khẩu lao động của Hàn Quốc............ Bảng Bảng Cơ cấu GDP và cơ cấu lao động năm 2014................................ Bảng Một số chỉ tiêu về xuất khẩu lao động tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2014........................................................................ Bảng Số lượng xuất khẩu lao động của Hà Tĩnh so với cả nước .................................................................................................... Bảng Cơ cấu lao động xuất khẩu theo độ tuổi giai đoạn 2010 - 2014 .................................................................................................... Bảng Cơ cấu lao động xuất khẩu theo giới tính của tỉnh Hà Tĩnh và cả nước giai đoạn 2010 - 2014.............................................. Bảng Cơ cấu lao động xuất khẩu theo ngành nghề của tỉnh Hà Tĩnh và cả nước......................................................................... Bảng Bảng tổng hợp xây dựng kế hoạch số lượng lao động đi XKLĐgiai đoạn 2010 - 2014 của các huyện/TX/TP.................. Bảng Thị trường ưa thích của lao động Hà Tĩnh................................. Bảng Số lần tập huấn các chính sách về XKLĐ và số doanh nghiệp hoạt động XKLĐ............................................................ Bảng Số lao động là người Hà Tĩnh đi xuất khẩu lao động tại Hàn Quốc từ năm 2010 - 2014................................................... Bảng Bảng tổng hợp tình hình lao động đăng ký hợp đồng cá nhân đi làm việc tại Đài Loan từ năm 2010 - 2014.................... viii Bảng Bảng tổng hợp tình hình thanh lý hợp đồng tại các doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc có thời hạn tại nước ngoài .................................................................................................... Bảng Bảng tổng hợp nội dung đào tạo và phân phối thời gian của các doanh nghiệp hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài............................................................................... Bảng Bảng tổng hợp mức thu tiền môi giới của Công ty đối với người lao động, áp dụng tháng 12/2014..................................... Bảng Bảng tổng hợp mức thu tiền dịch vụ của Công ty đối với người lao động, áp dụng tháng 12/2014..................................... Biểu đồ Biểu đồ Cơ cấu lao động xuất khẩu theo tuổi tỉnh Hà Tĩnh.................... Biểu đồ Cơ cấu lao động theo giới tính của tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2014................................................................................. Biểu đồ Xuất khẩu lao động tỉnh Hà Tĩnh chia theo các nước................ Biểu đồ Cơ cấu lao động xuất khẩu theo ngành nghề của tỉnh Hà Tĩnh và cả nước.......................................................................... 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện quốc tế hoá sản xuất và đầu tư bùng nổ vào những thập kỷ gần đây, xuất khẩu lao động đã dần trở thành một phần không thể thiếu của hệ thống kinh tế thế giới. Đảng và Nhà nước ta đã xác định xuất khẩu lao động là một lĩnh vực hoạt động kinh tế quan trọng của quốc gia đã và đang đem lại những lợi ích kinh tế và xã hội đáng kể. Đối với nước ta, sự phát triển dân số và lao động với số dân khoảng 90 triệu người, trong đó lực lượng lao động chiếm 60% đã gây ra những vấn đề kinh tế - xã hội phức tạp và gay gắt không chỉ hiện nay mà còn trong nhiều năm tới. Để có thể tạo được sự cân bằng giữa khả năng về cơ sở vật chất có hạn và mức tăng dân số, nguồn lao động ở mức chênh lệch khá cao như hiện nay thì sẽ phải tạo ra thêm hàng triệu công ăn việc làm cho người lao động. Trước tình hình đó, xuất khẩu lao động đóng một vai trò hết sức quan trọng vì nó có thể góp phần giải quyết được 2 mục tiêu quan trọng của đất nước. Xuất khẩu lao động góp phần mang lại nguồn thu ngoại tệ cho quốc gia, tăng thu nhập cho người lao động và gia đình họ; Góp phần giải quyết được việc làm cho một bộ phận không nhỏ lao động trong nước, tăng cường quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với các nước, củng cố và phát triển cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài hướng về tổ quốc, tạo sự ổn định cho xã hội… Chính vì lẽ đó mà công tác xuất khẩu lao động đã được cụ thể hoá bằng Chỉ thị 41/CT/TW của Bộ chính trị, Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 10 ngày 29/11/2006 và Nghị định 126/2007/NĐ-CP của Chính phủ. Hà Tĩnh cũng như nhiều địa phương khác trong cả nước đã và đang dành sự quan tâm đặc biệt cho vấn đề lao động, việc làm ở địa phương. Để 2 giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương, Hà Tĩnh đã đề ra không ít các giải pháp như phát triển các làng nghề thủ công, xây dựng và mở rộng khu công nghiệp, giải quyết việc làm cho lao động sau khi thu hồi đất... và một trong những biện pháp hữu hiệu đã và đang được Hà Tĩnh đẩy mạnh đó là xuất khẩu lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi ích do xuất khẩu lao động mang lại thì cũng có không ít những vấn đề bất cập nảy sinh đối với Hà Tĩnh, một tỉnh nằm trong vành đai phát triển kinh tế của Bắc Trung Bộ đó là chưa có sự thống nhất về mặt nhận thức và tầm quan trọng của xuất khẩu lao động trong các mục tiêu, biện pháp và giải quyết việc làm. Thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành, các đơn vị quản lý nhà nước trong công tác xuất khẩu lao động. Cơ chế, chính sách thiếu đồng bộ, cụ thể về công tác quản lý xuất khẩu lao động. Nhằm thực hiện có hiệu quả chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu lao động của Đảng và Nhà nước. Hà Tĩnh cần thiết phải xây dựng một hệ thống các mục tiêu, chiến lược và có những cơ chế, chính sách cụ thể, phù hợp với điều kiện phát triển trước mắt và trong thời gian tới. Xuất phát từ thực trạng đó chúng tôi tiến hành lựa chọn đề tài “Quản lý Nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh” làm luận văn thạc sỹ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị. 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài Thời gian qua, ở trong nước đã có một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động như Trần Văn Hằng 1996, Các giải pháp đổi mới nhà nước về XKLĐ ở Việt Nam trong giai đoạn 1995-2010, luận án Tiến sĩ kinh tế trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã nêu lên 5 thành tựu về xuất khẩu lao động Việt Nam, đánh giá những mặt còn hạn chế và đưa ra phương hướng giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động. 3 Nguyễn Thị Phương Linh 2004, Một số giải pháp đổi mới quản lý tài chính về XKLĐ Việt Nam theo cơ chế thị trường, luận án tiến sĩ kinh tế Họ viện Tài chính. Luận án đã nêu lên những khó khăn thách thức trong vấn đề quản lý tài chính lĩnh vực xuất khẩu lao động. Trên cơ sở học tập kinh nghiệm của một số nước như Thái Lan, Malayxia, Đài Loan... Vận dụng linh hoạt những bài học của các nước vào đổi mới công tác quản lý tài chính trong xuất khẩu lao động Việt Nam. Bùi Sỹ Tuấn 2006, Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác QLNN về XKLĐ của nước ta trong giai đoạn hiện nay, Luận văn Thạc sỹ, trường Đại học Thương Mại. Đoàn Minh Duệ 2010, Xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh - Thực trạng và giải pháp đến năm 2020, Nhà xuất bản Nghệ An. Nghiên cứu đã nêu lên tính tất yếu khách quan của việc xuất khẩu lao động, một số chương trình, chủ trương chính sách trong xuất khẩu lao động; đồng thời nghiên cứu đã nêu được thực trạng lao động việc làm của Hà Tĩnh và sự cần thiết phải thúc đẩy xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh. Nghiên cứu đã đưa ra sáu nhóm giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh. Nhìn chung, các công trình công bố đã nghiên cứu những khía cạnh khác nhau về xuất khẩu lao động ở Việt Nam nói chung và Hà Tĩnh nói riêng. Các nghiên cứu chủ yếu hướng về phía doanh nghiệp, phía bản thân người lao động. Chưa có nghiên cứu nào về đổi mới quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Đây là khoảng trống mà đề tài luận văn sẽ nghiên cứu. 3. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh thời gian qua, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh thời gian tới. 4 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý Nhà nước về xuất khẩu lao động. - Phân tích thực trạng công tác quản lý Nhà nước về xuất khẩu lao động, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. - Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trực tiếp là cơ quan quản lý nhà nước về XKLĐ, các đơn vị được phép đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài, các hộ gia đình có lao động đang tham gia XKLĐ và các hộ gia đình đã có lao động đi XKLĐ về nước. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh từ các số liệu của Sở LĐTB&XH, Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh. Bên cạnh đó, tham khảo số liệu của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục Quản lý lao động ngoài nước, Trung tâm Lao động ngoài nước. Ngoài ra, đề tài có tham khảo kinh nghiệm của một số nước. Phạm vi thời gian Các dữ liệu thu thập, các đối tượng khảo sát được xem xét trong giới hạn từ năm 2010 đến 2015, các giải pháp đề xuất được áp dụng cho giai đoạn từ năm 2016 đến 2020. Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý Nhà nước về xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, nghiên cứu giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước để đề ra các giải pháp thích hợp. 5 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp chọn điểm nghiên cứu - Chọn điểm nghiên cứu có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của việc nghiên cứu, để có được những đánh giá đúng về thực trạng quản lý và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh chúng tôi chọn điểm nghiên cứu dựa vào Tổng số dân số, lực lượng lao động, lực lượng lao động đang tham gia hoạt động kinh tế, số người có việc làm, số người thất nghiệp, số người tham gia XKLĐ tại các các nước, số người đã về nước... - Về đối tượng điều tra, nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh; 08 Phòng LĐTB&XH các huyện/thị xã/thành phố; 20 doanh nghiệp hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động và 30 hộ gia đình có lao động tham gia XKLĐ. - Cách chọn mẫu + Chọn 01 cơ quan quản lý xuất khẩu lao động ở cấp tỉnh là Sở LĐTB&XH; + Chọn mỗi huyện/thị xã/thành phố 01 cơ quan quản lý xuất khẩu lao động là Phòng LĐTB&XH; + Chọn 5 doanh nghiệp đưa nhiều lao động đi làm việc tại Nhật Bản; 5 doanh nghiệp đưa nhiều lao động đi làm việc tại Đài Loan; 5 doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc tại Malaysia và 5 doanh nghiệp đưa lao động đi làm việc tại các thị trường khác; + Chọn 15 lao động đã đi làm việc ở nước ngoài về nước và 15 lao động đang có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu Thu thập tài liệu, số liệu đã công bố Việc thu thập các tài liệu, số liệu đã công bố, với các nội dung thu thập cùng nguồn gốc số liệu, tất cả được trình bày ở bảng sau 6 Nơi thu thập Thông tin 1. Sách, báo, Internet, những công trình nghiên cứu đã được công bố - Tài liệu, số liệu phục vụ cho nghiên cứu phần cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý xuất khẩu lao động - Các văn bản, chỉ thị, nghị định, thông 2. Các cơ quan Nhà nước có liên tư hướng dẫn có liên quan đến đưa lao quan trong quá trình nghiên cứu động Việt Nam đi làm việc ở nước Quốc hội, Chính phủ, Bộ ngoài các văn bản này có hiệu lực thi LĐTB&XH, Cục Quản lý lao động hành trong thời điểm trùng với thời ngoài nước, Trung tâm Lao động điểm tiến hành nghiên cứu các nội dung ngoài nước; UBND tỉnh, Sở của đề tài LĐTB&XH, Cục Thống kê, Phòng - Các bào cáo tổng kết của địa phương LĐTB&XH các huyện/TX/TP số liệu trong các bào cáo này chỉ mang tính thời điểm. Thu thập số liệu mới Các số liệu mới được thu thập qua quá trình điều tra trực tiếp các đối tượng được chọn trong nghiên cứu với mục tiêu thu thập các thông tin có liên quan đến quan điểm, nhận thức của mọi người về hoạt động xuất khẩu lao động hiện nay. Các số liệu mới được thu thập qua một số hình thức sau - Sử dụng mẫu biểu phỏng vấn trực tiếp các đối tượng với các nội dung như đã được xây dựng trong biểu phiếu. - Phương pháp chuyên gia nghiên cứu thu thập ý kiến của các cán bộ khoa học, cán bộ quản lý địa phương và các chuyên gia về lĩnh vực hoạt động xuất khẩu lao động. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 7 - Phương pháp thống kê mô tả được dùng để đánh giá thực trạng phát triển thương hiệu và các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh; - Phương pháp so sánh đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu lao động; - Phương pháp xử lý và phân tích các tài liệu thu thập được tập hợp, chọn lọc và hệ thống hoá để tính toán các chỉ tiêu phù hợp cho phân tích đề tài; - Công cụ xử lý các số liệu thu thập được xử lý trên phần mềm Excel. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu - Số lượng lao động đi làm việc ở nước ngoài hàng năm chia theo từng huyện/TX/TP và chia theo từng thị trường; - Số doanh nghiệp được phép hoạt động dịch vụ XKLĐ đang tuyển chọn lao động trên địa bàn tỉnh; - Các chỉ tiêu về công tác quản lý xuất khẩu lao động; - Các thị trường lao động của tỉnh tham gia xuất khẩu lao động; - Công tác tuyển chọn lao động của doanh nghiệp XKLĐ trên địa bàn; - Tỷ trọng lao động trên tổng số lao động thất nghiệp; - Tỷ trọng lao động xuất khẩu đã được đào tạo nghề trong tổng số lao động xuất khẩu. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, kiến nghị, luận văn gồm có 3 chương Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh Chương 3. Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về xuất khẩu lao động ở Hà Tĩnh 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Một số vấn đề lý luận về xuất khẩu lao động Khái niệm về xuất khẩu Trong giai đoạn hiện nay, di dân quốc tế thường gắn liền với quá trình di chuyển lao động từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển, từ các nước đông dân, nghèo tài nguyên đến các nước giàu tài nguyên và thưa dân. Số lao động này không chỉ bao gồm những công nhân làm việc giản đơn mà còn cả những lao động kỹ thuật cao, những chuyên gia tạo nên hiện tượng “chảy máu chất xám” từ các nước đang phát triển sang các nước phát triển [21]. Di chuyển quốc tế sức lao động là hiện tượng người lao động ra nước ngoài nhằm mục đích tìm kiếm việc làm, cho thuê sức lao động để kiếm sống. Khi ra khỏi một nước, người lao động thường được gọi là người xuất cư, còn sức lao động của người đó được gọi là sức lao động xuất khẩu. Từ những hoạt động di chuyển quốc tế sức lao động tự phát, đơn lẻ đã trở thành những trào lưu di dân quốc tế. Ngày nay khi di chuyển lao động quốc tế đã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ biến thì thuật ngữ xuất khẩu lao động ra đời và được sử dụng một cách rộng rãi. Xuất khẩu lao động là một hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế đối ngoại, là một hình thức đặc thù của hoạt động xuất khẩu nói chung, trong đó hàng hóa đem xuất khẩu là sức lao động của người lao động. Xuất khẩu lao động là một hoạt động tất yếu khách quan của quá trình di chuyển các yếu tố đầu vào của sản xuất. Nó được dùng để chỉ một lĩnh vực hoạt động kinh tế của một quốc gia do các tổ chức kinh tế thực hiện nhiệm vụ cung ứng lao động cho 9 các tổ chức kinh tế của một nước khác có nhu cầu sử dụng lao động nhập khẩu. Trong điều kiện kinh tế thị trường, hoạt động xuất khẩu lao động được thực hiện chủ yếu dựa trên cơ sở quan hệ cung - cầu sức lao động [21]. Xuất khẩu lao động được đề cập đến trong luận văn này là sự di chuyển lao động và chuyên gia đến làm việc có thời hạn ở nước ngoài sau đây được gọi chung là xuất khẩu lao động có tổ chức, hợp pháp thông qua những Hiệp định Chính phủ, hoặc các tổ chức kinh tế được cấp giấy phép hoạt động cung ứng và tiếp nhận lao động, hoặc thông qua các hợp đồng nhận thầu khoán công trình hoặc đầu tư ra nước ngoài. Xuất khẩu lao động ở nước phát triển Các nước này có xu hướng gửi lao động kỹ thuật cao sang các nước chậm phát triển, đang phát triển để lấy thêm ngoại tệ. Trường hợp này có thể hiểu là đầu tư chất xám có mục đích, nhằm mục tiêu thu hồi lại một phần chi phí đào tạo cho đội ngũ chuyên gia trong nhiều năm, một phần khác là phát huy năng lực đội ngũ chuyên gia, công nhân kỹ thuật bậc cao để tăng thu ngoại tệ, tìm kiếm lợi nhuận ở nước ngoài. Xuất khẩu lao động ở các nước chậm phát triển và đang phát triển Các nước này có xu hướng gửi lao động phổ thông, lao động tay nghề bậc trung và bậc cao sang các nước nhập khẩu lao động để thu tiền công, tăng thu nhập và tích lũy ngoại tệ, mặt khác để giảm sức ép về nhu cầu việc làm trong nước. Hình thức xuất khẩu lao động - Xuất khẩu lao động qua biên giới + Đi theo hiệp định Chính phủ giữa hai nhà nước như ta đã thực hiện phổ biến ở giai đoạn 1980-1990, lao động của Việt Nam ở các nước được sống, sinh hoạt theo đoàn đội, có sự quản lý thống nhất từ trên xuống dưới, lao động của ta được làm việc xen ghép với lao động các nước.

trung tam xuat khau lao dong tai ha tinh